Science name
  • Lycopodium cernuum
Common names
  • Staghorn Clubmoss
Benefits
  • Enhance neurotransmitters, prevent the formation of plaques and plexuses in the brain, and nourish brain cells, thereby having an excellent response to Alzheimer’s disease, brain atrophy and dementia, and related diseases to brain nerve cell damage.
Botanical Properties

The benefits of Staghorn Clubmoss (Lycopodium cernuum)

Công dụng của Thông đất trong y học truyền thống Việt Nam và trên thế giới.

Trong Y Học cổ truyền, Thông Đất được dùng chữa

  • Chữa phong thấp, tê đau,
  • Chữa viêm gan cấp tính, kiết lỵ,
  • Chữa mắt đỏ,
  • Chữa nôn ra máu, đại tiện ra máu, chảy máu mũi, vết thương do đâm chém, vết bỏng.
  • Ở Malaysia, nước sắc cây Thông Đất chữa bệnh tê phù (beri-beri), ho, đau tức ngực. Tro đốt từ cây trộn với nước, chườm tại chỗ, chữa phát ban ở da.
  • Ở Trung Quốc, nhân dân một số vùng dùng nước sắc Thông Đất để tắm cho trẻ, phòng tránh mụn nhọt, mẩn ngứa.
  • Phụ nữ có thai không được dùng.

Các nghiên cứu về Công dụng của Thông đất trong y học hiện đại

Các loài thực vật thuộc chi Lycopodium là những cây thuốc cổ xưa đã được sử dụng trong các hệ thống y học cổ truyền khác nhau để điều trị nhiều bệnh, chủ yếu tập trung vào hệ thống thần kinh trung ương và các bệnh liên quan đến viêm nhiễm. Các nghiên cứu lâm sàng và dược lý nghiêm ngặt được thực hiện trong những thập kỷ gần đây đã chứng minh hiệu quả đặc biệt của chúng trong điều trị bệnh Alzheimer (AD). Hơn nữa, các chất chuyển hóa thứ cấp và chất chiết xuất từ ​​những cây này đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ thần kinh, chống khối u, chống viêm, chống vi khuẩn và chống vi rút, hỗ trợ hầu hết việc sử dụng Lycopodium trong y học truyền thống. Trong số các chất chuyển hóa đó, Lycopodium alkaloids và serratene triterpenoids đại diện cho hai loại thành phần hoạt tính sinh học chính

  • Tác dụng bảo vệ thần kinh, cải thiện trí nhớ,  phòng ngừa và điều trị bệnh Alzheimer (AD) của Thông đất (Lycopodium cernuum L.)

AD là một bệnh thoái hóa thần kinh và là nguyên nhân chủ yếu và phổ biến nhất của chứng sa sút trí tuệ ở người cao tuổi. Có bằng chứng đáng kể cho thấy sự thiếu hụt trí nhớ liên quan đến AD là do suy giảm dẫn truyền thần kinh cholinergic trong hệ thống thần kinh trung ương (Ma et al. 2004 ). Do đó, việc tăng cường dẫn truyền thần kinh cholinergic đã được coi là một phương pháp điều trị tiềm năng chống lại AD. Sự ức chế cholinesterase có thể liên quan đến việc sử dụng Lycopodium truyền thống trong điều trị các rối loạn tâm thần như suy giảm trí nhớ và lo âu

Nhiều nghiên cứu đã xác nhận Lycopodium alkaloids là chất ức chế mạnh acetylcholinesterase (AChE). Trong đó Huperzine A (HupA) được báo cáo là làm tăng hiệu quả học tập và trí nhớ ở động vật, đồng thời cho thấy hứa hẹn trong điều trị bệnh Alzheimer (AD). Năm 2002, Zhang và cộng sự. đã tiến hành một nghiên cứu ngẫu nhiên, đối chứng giả dược và đa trung tâm với 202 bệnh nhân AD. Một nhóm gồm 100 bệnh nhân được dùng 400 μg/ngày Hup A trong 12 tuần và 102 bệnh nhân dùng giả dược. Nhóm điều trị bằng Hup A cho thấy những cải thiện về nhận thức được đo trên Thang đánh giá bệnh Alzheimer (ADAS-Cog) cũng như sự gia tăng về hành vi và tâm trạng (ADAS non-Cog) và cải thiện khả năng thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADL).

Các  Lycopodium alkaloids chiếm ưu thế bởi Hup A gần đây đã được phát hiện có tác dụng bảo vệ thần kinh linh hoạt trong các mô hình tế bào và động vật ở các điều kiện bệnh lý khác nhau bằng cách đối kháng độc tính thần kinh, ức chế tổn thương do stress oxy hóa và ngăn chặn quá trình chết theo chương trình của các tế bào thần kinh.

  • Tác dụng của Thông đất (Lycopodium cernuum L.) trong điều trị bệnh sa sút trí tuệ do mạch máu não ( VaD-Vascular Dementia)

Tình trạng bệnh lý thiếu máu cục bộ và thiếu oxy trong não của bệnh nhân cũng có thể gây tổn thương hệ thống cholinergic trung ương, và ứng dụng lâm sàng chứng minh rằng Hup A ( một Lycopodium alkaloid) cũng có thể làm giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ của bệnh nhân. Sau 6 đến 48 tuần điều trị Hup A (0,1–0,2 mg) đường uống hai lần mỗi ngày, hàng trăm bệnh nhân mắc VaD đã cho thấy sự cải thiện đáng kể về MMSE (Mini-mental state examination), Đánh giá sa sút trí tuệ lâm sàng (CDR) và ADL (Activities of daily living) so với điều trị thông thường (Zhao et al. 2007 ; Zhang và cộng sự 2011 ). Những bệnh nhân dùng cả Hup A và thuốc cải thiện tuần hoàn não và giãn mạch máu như chế phẩm Ginkgo biloba  có hiệu quả điều trị tốt hơn (Ma et al. 2007a ; Fan et al.2009 ; Trương và cộng sự. 2007 ).

  • Hoạt động chống viêm của Thông đất (Lycopodium cernuum L.)

Các tế bào vi mô thần kinh đệm của chuột do LPS gây ra đã được điều trị bằng các liều Hup A khác nhau (0,1, 1, 10 μmol/L) trong ống nghiệm và kết quả cho thấy chất chuyển hóa thứ cấp này làm giảm sự giải phóng các yếu tố gây viêm chính như IL-6, TNF- α và NO (Huang và cộng sự 2017 ). Điều này góp phần chứng minh công dụng của L. cernuum L trong sử dụng truyền thống chữa phong thấp, tê đau và các bệnh liên quan tới viêm như viêm da, viêm gan….

 

 

Tài liệu tham khảo:

Xem tổng hợp các đề tài nghiên cứu về thông đất công bố trên thư viện y khoa quốc tế

Sử dụng truyền thống và các hoạt động dược lý các loài Lycopodium

Thông đất được viết trong cuốn Cây Thuốc và Động Vật Làm Thuốc ở Việt Nam

Share :
Rate the article :
0/5 (0 voted)
Product TIMFAST – Supports to improve Circulation, and help reduce the risk of Stroke due to Embolism.
BenefitsSupports to improve blood circulation. Supports to dissolve blood clots. Supports to improve circulation, and help reduce the risk of stroke due to embolism.
Suitable forPeople who often experience Headaches, Insomnia, and Dizziness due to poor blood circulation. People with blood clots or at risk of blood clots. People with Angina. People at the risk of blood clots or after a Cerebrovascular accident due to embolism.